Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Nhà Phố Chuẩn Và Chi Tiết Nhất 2023

Cách tính diện tích xây dựng nhà phố dễ hiểu và chi tiết nhất tính theo m2 cho những chủ đầu tư chuẩn bị thi công xây nhà năm 2021. Không ít người khi có nhu cầu xây dựng nhà sẽ phải tìm đến các nhà thầu xây dựng hiện nay, và nhận thầu cùng với mức giá trên một m2 là bao nhiêu & tự ước tính chi phí cho ngôi nhà của mình. Hiện nay, nhiều người vẫn hay lầm tưởng rằng thi công xây nhà phố 1 trệt 1 lầu 50m2/ sàn thì tổng diện tích xây dựng là chỉ có 100m2.
Nhưng thực tế cách tính diện tích xây dựng nhà phố trong lĩnh vực xây dựng rất khác so với việc tính diện tích đất ở. Do vậy trong xây dựng nhà ở, diện tích xây dựng nhà ở sẽ được tính toán ra sao? Bạn đang muốn đo đạc chính xác mảnh đất của mình để xây dựng nhà nhưng không biết đo & cách tính diện tích mảnh đất của mình ra sao? Bài viết này An Cư sẽ hướng dẫn các chủ đầu tư cách tính diện tích xây dựng chính xác, và theo cách dễ hiểu nhất. Từ tổng diện tích xây dựng chủ đầu tư có thể tính ra giá thiết kế, giá xây nhà thô & thấm chí giá xây nhà trọn gói.

Diện tích sàn là gì?

Diện tích sàn là phần diện tích được tính từ phạm vi mép ngoài của các bức tường bao, thuộc tầng đó (bao gồm cả lô gia, hành lang, thông tầng,…). Ví dụ cách tính diện tích sàn tầng trệt 4 x 12m, thì diện tích sàn 1 tầng sẽ là 48m2. Nhà có bấy nhiêu tầng thì nhân lên sẽ có bấy nhiêu sàn.

Diện tích xây dựng là gì?

Diện tích xây dựng là phần diện tích có hao phí chi phí xây dựng, diện tính này sẽ bao gồm các diện tích được thể hiện trong GPXD và cùng với những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng. Nhưng tại đó họ đã có tính hao phí chi phí xây dựng.

Hướng dẫn cách tính diện tích xây dựng nhà phố (DTXD) thông dụng.

Cách tính diện tích xây dựng nhà phố là một phương pháp nhà thầu sẽ tính tổng diện tích sàn dùng mỗi tầng cộng thêm với các diện tích khác như hầm (nếu có), sân, ban công, móng, mái, lô gia, sê nô, thông tầng,…  sau đó nhân với đơn giá của từng hạng mục để có thể ra chi phí xây nhà.
Số liệu chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy từ Bản vẽ xin phép xây dựng hay theo sổ hồng với nhu cầu xây dựng riêng của mỗi gia chủ.

Phần gia cố nền đất yếu

Tùy theo điều kiện thi công, điều kiện đất mà bạn sẽ quyết định nên sử dụng loại hình gia cố khác nhau như cọc bê tông cốt thép hay dùng cọc gỗ. Chi phí sẽ báo trong mỗi trường hợp cụ thể.

Phần móng

Nếu phần sân sau và trước có đổ cột xây tường rào, lát gạch làm cổng, bạn sẽ phải bắt buộc phải đổ móng để bảo đảm tính kiên cố cho công trình xây dựng. Ví dụ diện tích đất tổng 5x20m, xây 5x15m, sân 5x5m thì phải xây móng cả diện tích là 5x20m.

Phần diện tích xây dựng cho móng ngôi nhà.

Phần diện tích xây dựng cho móng ngôi nhà.

  • Móng đơn tính 30% diện tích xây dựng.
  • Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép neo, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích xây dựng.
  • Móng băng tính 50% diện tích xây dựng.
  • Móng bè tính 100% diện tích xây dựng.
  • Nếu diện tích sàn bé hơn 50m2 thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải tính khoảng 50% diện tích. Nếu diện tích sàn lớn hơn 50m2 thì tính khoảng 40% diện tích.

Nhà phố sẽ có 2 loại móng phổ biến nhất đó là móng băng và móng cọc.

Phần nhà

Diện tích theo hệ số tầng một:

  • Phần diện tích có mái che phía trên sẽ tính 100% diện tích xây dựng.
  • Phần diện tích lô gia sẽ tính 100% diện tích xây dựng.
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền sẽ tính 100% diện tích xây dựng.(Phần ban công).
Diện tích tầng trệt 3m8 x 14.4m.

Diện tích tầng trệt 3m8 x 14.4m.

Tầng lửng thì sẽ chia thành diện tích sàn & diện tích thông tầng có cách tính khác nhau.

  • Phần thông tầng tính 50% diện tích xây dựng.
  • Phần còn lại tính 100% diện tích xây dựng.

Chiều dài tầng lửng là: 2.4 + 2.25 + 3.72 + 1.0 = 9.37 + 0.2 = 9.57 ( 0.2 là độ dày của tường vì diện tích sàn bao gồm cả phạm vi mép ngoài của tường).
Chiều dài thông tầng là: 3.5 + 1.6 – 0.2 = 4.9m.

Mặt bằng tầng lửng

Mặt bằng tầng lửng

Mặt bằng tầng 2 và tầng 3 thì bao gồm phần ban công và diện tích sàn nhà
Diện tích sàn tầng 2 và tầng 3 sẽ được chia làm 2 phần. Phần màu vàng là phần ban công, phần màu xanh là phần nhà.

Mặt bằng tầng 2 và tầng 3 ngôi nhà

Mặt bằng tầng 2 và tầng 3 ngôi nhà

Chiều dài tầng 4: 4.0 + 2.25 + 4.72 = 11.87m. Chiều rộng là 3.8m. Hệ số ban công không có mái che là 70% diện tích xây dựng.

Mặt bằng tầng 4

Mặt bằng tầng 4

Bạn cũng có thể dựa vào mặt cắt ngôi nhà để biết ban công là có mái che hay là không? Mặt bằng mái che thang hay còn gọi là sân thượng, chuồng cu, tum: Chiều dài sàn: 2.25 + 0.75 + 0.9 = 4.8. Hệ số tính 100% diện tích đây được xem là phần nhà.

Mặt bằng mái che thang

Mặt bằng mái che thang

Chiều dài sân thượng trước: 4m.Chiều dài sân sau: 2.97 + 0.1 = 3.07m (tổng chiều dài của cả 3 phần này sẽ là: 4.8 + 4.0 + 3.07 = 14.47m).

  • Chiều dài mái 0.9 + 3.0 + 0.9 = 4.8m.
  • Chiều dài mái: Mặt bằng mái này bao gồm cả seno thoát nước có độ rông 0,9m.
  • Chiều rộng 3.8m Hệ số với mái bê tông cốt thép, không lát gạch là: 0.5.
  • Diện tích xây dựng mái là: 4.8 x 3.8 x 0.5 = 9.12m.

Phần Mái

  • Mái tôn sẽ tính 30% diện tích của mái.
  • Mái bê tông dán ngói sẽ tính 100% diện tích của mái.
  • Mái bê tông cốt thép sẽ tính 50% diện tích của phần mái
  • Mái ngói vì kèo sắt sẽ tính 70% diện tích của mái tính chiều dài rộng của mái phương xéo áp dụng cho mái thái.
Mặt bằng phần mái

Mặt bằng phần mái

Phần tầng hầm (Tính riêng so với phần móng)

  • Hầm có độ sâu < 1.5m so với cao độ đỉnh ram hầm sẽ tính 135% diện tích.
  • Hầm có độ sâu < 1.8m so với cao độ đỉnh ram hầm sẽ tính 170% diện tích.
  • Hầm có độ sâu < 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm sẽ tính 200% diện tích.
  • Hầm có độ sâu > 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm sẽ tính 250% diện tích.

Phần sân

  • Trên 30m2 có đổ cột, xây tường rào, đổ đà kiềng, lát gạch nền tính 50% diện tích
  • Từ 15m2 đến 30m2 có đổ cột, xây tường rào, đổ đà kiềng, lát gạch nền tính 70% diện tích
  • Dưới 15m2 có đổ cột, xây tường rào, đổ đà kiềng, lát gạch nền tính 100% diện tích
Bản vẽ mặt cắt ngôi nhà

Bản vẽ mặt cắt ngôi nhà

Ô trống trong nhà (thông tầng)

  • Có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.
  • Có diện tích < 8m2 tính như sàn bình thường 100% diện tích.

Tính diện tích cho nhà có thang máy gia đình

Đối với nhà ống có thang máy gia đình sau khi bạn đã tính được tổng diện tích xây dựng sẽ cộng thêm khoảng 5% diện tích. Ví dụ: tổng diện tích xây dựng là 300m2 thì bạn sẽ cộng thêm 5% diện tích là 315m2. Là phần CPXD hố thang máy và hệ kết cấu dành riêng cho thang máy.

Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô & xây nhà trọn gói

Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô

  • Giá thiết kế =  Đơn giá thiết kế tính theo m2 x Tổng diện tích xây dựng.
  • Giá phần thô =  Đơn giá phần thô tính theo m2 x Tổng diện tích xây dựng
  • Giá phần hoàn thiện =  Đơn giá phần hoàn thiện tính theo m2 x Tổng diện tích xây dựng.
  • Giá trọn gói =  Đơn giá trọn gói (cả phần thô & hoàn thiện) x Diện tích xây dựng.

Tuy nhiên đối với các nhà thầu khác nhau hay thậm chí là các gói thầu khác nhau thì sẽ có các cách tính khác nhau nên giá trên m2 cũng sẽ vì thế mà khác nhau.

Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô & xây nhà trọn gói

Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô & xây nhà trọn gói

Nên lời khuyên mà Xây Dựng An Cư dành cho chủ đầu tư có ý định tìm nhà thầu là đừng quan tâm đến giá trên m2 của đơn vị nhà thầu đó mà phải xem xét đến tổng giá trị hợp đồng cùng các hạng mục chi tiết mà nhà thầu đó thực hiện trong gói thầu. Báo giá theo m2 rẻ mà chi phí phát sinh lên đến cả hàng trăm triệu thì người dùng chịu thiệt thòi chính là bạn mà thôi.
Bảng báo giá dự toán xây dựng giúp cho chủ đầu tư có cái nhìn sơ bộ về những chi phí cho công trình. Nhưng cơ sở để kí hợp đồng với một nhà thầu xây dựng uy tín là bảng báo giá dự toán chi tiết cung cấp cho chủ đầu tư cái nhìn toàn diện về các công đoạn làm việc, hạng mục thi công, giá vật tư, nhãn hiệu vật tư, công nhân với chi phí phát sinh là con số 0.

Công ty xây dựng nhà phố uy tín, chất lượng

An Cư tự hào được xếp hạng trong top các công ty thiết kế xây dựng uy tín nhất tại Sài Gòn, tiêu chuẩn đánh giá của chúng tôi dựa vào số lượng nhà phố đã thiết kế thi công hằng năm. Dịch vụ CSKH sau khi thi công xây dựng, sự phản hồi tích cực từ phía quý khách hàng, cùng với một số tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng công trình.
Là một trong những công ty thiết kế xây dựng uy tín hàng đầu tại Sài Gòn đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành. Không chỉ ở lĩnh vực thiết kế xây dựng nhà phố, mà công ty An Cư còn có kinh nghiệm trong xây dựng nhà xưởng khung thép tiền chế. Xây Dựng An Cư luôn cố gắng để uy tín của mình làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của công ty.

Công ty xây dựng uy tín TP HCM -Xây Dựng An Cư

Công ty xây dựng uy tín TP HCM – Xây Dựng An Cư

Hội tụ đầy đủ những yêu cầu về nguồn nhân lực, trang thiết bị, máy móc đi kèm tinh thần cầu tiến, học hỏi những cái mới, & luôn đề cao tinh thần trách nhiệm. Chúng tôi hiện tại & sau này sẽ luôn đưa ra những phương án tối ưu nhất khi thi công xây dựng các công trình. Một số ưu điểm tại Xây Dựng An Cư:

  • Đảm bảo đúng tiến độ xây dựng thi công nhà phố.
  • Chất lượng công trình xây dựng tốt nhất.
  • Luôn đảm bảo giá cả, thỏa thuận hợp lý.
  • Luôn lắng nghe nhu cầu, mong muốn của quý khách hàng.

BẢO HÀNH30 năm cho phần kết cấu & 02 năm cho phần hoàn thiện.

Một số mẫu nhà phố đẹp tại Xây Dựng An Cư

Mẫu nhà đẹp số 1

Mẫu nhà đẹp số 1

Mẫu nhà đẹp số 2

Mẫu nhà đẹp số 2

Mẫu nhà đẹp số 3

Mẫu nhà đẹp số 3

Mẫu nhà đẹp số 4

Mẫu nhà đẹp số 4

Mẫu nhà đẹp số 5

Mẫu nhà đẹp số 5

Mẫu nhà đẹp số 6

Mẫu nhà đẹp số 6

Mẫu nhà đẹp số 7

Mẫu nhà đẹp số 7

Trên đây là toàn bộ bài viết về cách tính diện tích xây dựng của Xây Dựng XayNhaHCM, hi vọng có thể mang lại cho bạn các kiến thức hữu ích. Ngoài ra nếu bạn cần tìm một nhà thầu xây dựng uy tín, hãy liên hệ ngay với XayNhaHCM để nhận được các ưu đãi tốt nhất nhé!

5/5 - (6003 bình chọn)
By XayNhaHCM -
5/5 - (6003 bình chọn)