Sàn phẳng là gì? Báo giá thi công sàn không dầm mới nhất 2023

Sàn phẳng được sử dụng rộng rãi hầu hết trong các công trình xây dựng lớn nhỏ hiện nay. Với nhiều cộng dụng cực kỳ hữu ích trong xây dựng và chất lượng nhà ở. Bài viết dưới đây XayNhaHCM sẽ giúp quý khách hiểu hơn về sàn phẳng là gì và báo giá chi tiết các loại sàn có trên thị trường hiện nay.

Sàn phẳng (sàn không dầm)

Sàn phẳng (sàn không dầm)

Sàn phẳng là gì?

Sàn phẳng” là thuật ngữ xây dựng được định nghĩa là một loại sàn bê tông cốt thép hai phương toàn khối, trong đó không sử dụng dầm cao. Tất cả tải trọng được áp dụng trực tiếp lên sàn và truyền qua cột, không thông qua dầm. Sàn phẳng thường có khả năng chịu tác động chọc thủng từ cột, đặc biệt với các tải trọng lớn. Để tăng khả năng chịu tải của sàn phẳng khi gặp tải trọng lớn, người ta thường bổ sung các phần cấu trúc gọi là “sàn nấm”Sàn nấm kết hợp mũ sàn

Hình ảnh thi công sàn phẳng.

Hình ảnh thi công sàn phẳng.

Sàn nấm kết hợp mũ sàn.

Mũ sàn (drop panel)” có tác dụng tăng khả năng kháng cắt của sàn. Ngoài ra, mũ sàn cũng tăng khả năng chịu mô men âm của sàn.

Sàn nấm.

Sàn nấm với mũ sàn.

Sàn nấm kết hợp mũ cột

Mũ cột (drop column)” có tác dụng tăng khả năng chống cắt của sàn. Ngoài ra, mũ cột còn giảm nhịp tính toán của sàn, từ đó giảm mô men và độ võng của sàn.

Sàn nấm với mũ cột.

Sàn nấm với mũ cột.

Sàn nấm kết hợp cả mũ sàn và mũ cột

Mũ cột (drop column)” có tác dụng tăng khả năng chống cắt của sàn. Hơn nữa, mũ cột giảm nhịp tính toán của sàn, từ đó giảm mô men và độ võng của sàn.

Báo giá thi công các loại sàn phẳng (sàn không dầm)

Hiện nay, sàn vượt nhịp được sản xuất theo công nghệ hiện đại, sử dụng các hộp nhựa UBOT, TBOX… và chủ yếu là polypropylene. Chất liệu này được sử dụng như một phương án thay thế cho sàn bê tông ở những vị trí không quá quan trọng, giúp giảm lượng bê tông cần sử dụng và làm giảm trọng lượng của sàn. Sàn vượt nhịp lớn, sàn phẳng không dầm, và nhà không cần cột giữa nhà là các thuật ngữ dùng để chỉ sàn phẳng không dầm. Đơn giá chi tiết dưới đây:

Báo giá sàn phẳng vượt nhịp lớn không dầm không cần cột giữa nhà

CHI TIẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2 sàn)

Khẩu độ dưới 5m: 800.000
Khẩu độ dưới 7m: 900.000
Khẩu độ dưới 9m: 1.000.000
Khẩu độ dưới 11m: 1.100.000
Khẩu độ dưới 13m: 1.250.000
Khẩu độ dưới 15m: 1.450.000

Báo giá sàn phẳng vượt nhịp lớn không dầm không cần cột giữa nhà – Sàn UBOT

Sàn UBOT sử dụng hộp nhựa để tạo khoảng trống trong sàn bê tông cốt thép, do đó trọng lượng của nó nhẹ hơn. So với sàn đặc có cùng độ dày, sàn UBOT giảm trọng lượng từ 20 đến 30%.

Sàn TBOX cũng giảm trọng lượng bằng cách giảm lượng thép (giảm từ 20 đến 40% so với sàn dầm truyền thống), giảm lượng cốt pha (giảm từ 30 đến 50% so với sàn truyền thống), và giảm được chi phí tương ứng.

Mã sàn Ubot Đơn giá từng hộp (vnđ/ hộp)
Hộp tạo rỗng H10 88.000 VND
Hộp tạo rỗng H13 104.000 VND
Hộp tạo rỗng H16 120.000 VND
Hộp tạo rỗng H20 136.000 VND
Hộp tạo rỗng H27 Liên hệ
Nắp hộp giảm hao hụt bê tông Liên hệ
Thanh nối Liên hệ

Báo giá sàn phẳng vượt nhịp lớn không dầm không cần cột giữa nhà – Sàn TBOX

Việc sử dụng hộp nhựa trong sàn TBOT giúp tạo khoảng trống trong sàn bê tông cốt thép, làm cho trọng lượng của nó trở nên nhẹ hơn. Sàn TBOT có khả năng vượt nhịp lớn từ 8 đến 22m nhờ trọng lượng nhẹ. Với khả năng vượt nhịp lớn này, công trình có thể giảm số lượng cột, tạo không gian thông thoáng và linh hoạt cho việc bố trí công năng kiến trúc

Mã sàn Tbox Đơn giá từng hộp (vnđ/ hộp)
Báo giá sàn phẳng vượt nhịp lớn không dầm không cần cột giữa nhà tại XayNhaHCM – Hộp Tbox đơn
Hộp tạo rỗng H10 88.000 VND
Hộp tạo rỗng H13 104.000 VND
Hộp tạo rỗng H16 120.000 VND
Hộp tạo rỗng H20 136.000 VND
Hộp tạo rỗng H24 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H28 Liên hệ
Báo giá sàn phẳng vượt nhịp lớn không dầm không cần cột giữa nhà tại XayNhaHCM – Hộp Tbox đôi gốm
Hộp tạo rỗng H26 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H29 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H32 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H33 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H36 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H37 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H40 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H41 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H44 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H48 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H52 Liên hệ
Hộp tạo rỗng H56 Liên hệ

 

Ưu điểm và nhược điểm của sàn phẳng

Ưu điểm sàn phẳng

1. Linh hoạt trong việc chia phòng, bố trí công năng

  • Tường xây có thể bố trí bất cứ đâu trên sàn không cần dầm đỡ
  • Cung cấp nhiều dạng bố trí phòng cho chủ đầu tư lựa chọn
  • Không cần thạch cao, có thể dùng trực tiếp trần phẳng không cần thạch cao

2. Thi công thép đơn giản hơn

  • Thép sàn được sử dụng hoàn toàn thép thẳng không uốn bẻ nên thi công đơn giản và nhanh

3. Lắp đặt ván khuôn nhanh chóng ít công đoạn

  • Chỉ sử dụng tấm ván khuôn trải phẳng không cắt xẻ nhiều như sàn dầm

4. Tăng chiều cao thông thủy hoặc giảm chiều cao tầng

  • Do không sử dụng dầm nên chiều cao sàn thông thủy tăng lên hoặc nếu cùng 1 chiều cao thông thủy tầng chủ đầu tư giảm được chiều cao tầng
  • Giảm được xấp xỉ 10% số lượng cột
  • Giảm tải trọng móng

5. Tiến độ thi công nhanh do tối ưu lắp đặt thép và ván khuôn
6. Sử dụng các lưới thép hàn đẩy nhanh tiến độ thi công
7. Lắp đặt hệ thống ME đơn giản đi thẳng không gãy khúc giảm chi phí

Nhược điểm sàn phẳng

  • Khả năng vượt nhịp lớn không có hạn chế nếu sử dụng công nghệ sàn đặc, bởi vì chiều dài nhịp sẽ được tối đa hóa.
  • Sàn dầm có chiều dày nhỏ hơn so với sàn.
  • Sử dụng công nghệ sẽ giảm trọng lượng của sàn và giảm chi phí sử dụng

Cấu tạo của sàn phẳng vượt nhịp gồm những gì?

Hệ sàn phẳng vượt nhịp, còn được gọi là sàn rỗng không dầm không cột giữa nhà, có cấu tạo khá đơn giản. Sàn này được hình thành bằng cách sử dụng tấm lưới thép ở trên và dưới, cùng với hộp rỗng làm từ nhựa tái chế ở giữa. Đây là loại sàn rỗng hoạt động 2 phương thông qua việc kết nối trực tiếp giữa các khối rỗng và thép. Việc sử dụng hộp rỗng giúp giảm lượng bê tông cốt thép không cần thiết trong cấu trúc sàn. Kết hợp giữa hộp rỗng và lưới thép giúp tối ưu hóa kết cấu bê tông.

Thi công sàn phẳng vượt nhịp.

Thi công sàn phẳng vượt nhịp.

Trong quá trình thi công, cần lưu ý đến đặc tính hình học cơ bản của lưới thép gia cường và hộp rỗng. Hộp rỗng cần được định vị và phân bổ một cách hợp lý và được gia cường bằng lưới thép. Điều này đảm bảo hệ thống dầm và cấu trúc sàn được định dạng chính xác, với vị trí cố định được gia công chắc chắn. Khi bê tông được đổ vào, ta sẽ có một tấm sàn rỗng không dầm 2 phương, an toàn, vững chắc và đặc biệt là tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm thiểu chi phí.

Quá trình thi công sàn phẳng vượt nhịp lớn không dầm không cột giữa nhà

Bước 1: Sử dụng lưới thép đều dạng hàn hoặc lưới buộc để rải lớp thép dưới.

Bước 2: Đặt các hộp rỗng, được sản xuất từ nhà máy, vào các vị trí được phân bổ đồng đều trên lớp thép dưới.

Bước 3: Lắp lớp thép trên cùng. Lớp thép này chủ yếu đã được cấu tạo trong các panel, và có thể bổ sung thêm thép gia cường và thép mũ cột.

Bước 4: Sử dụng các phụ kiện chống nổi để gắn chặt panel, hộp rỗng và cốp pha, nhằm ngăn lực nổi khi đổ bê tông vào sàn.

Bước 5: Thực hiện quy trình đổ bê tông thương phẩm thông thường. Các phương pháp và quy trình đổ bê tông được thực hiện như trên các công trình thông thường.

Khi nào bạn nên dùng sàn phẳng

Qua những ưu điểm đã nêu trên chúng ta có thể biết được sàn phẳng sẽ được dùng vào những trường hợp sau:

  • Để xây được nhiều tầng hơn, có thể giảm chiều cao tầng hoặc tăng chiều cao thông thủy trần.
  • Để đáp ứng tiến độ xây dựng và đưa vào sử dụng nhanh chóng, cần thi công nhanh.
  • Để có không gian linh hoạt và bố trí đẹp mắt, có thể nghiên cứu sử dụng các loại sàn phẳng công nghệ như sàn dự ứng lực, sàn hộp và sàn ô cờ.
  • Nghiên cứu và áp dụng các loại sàn phẳng công nghệ có thể giúp giảm thiểu chi phí

Các loại sàn vượt nhịp

Sự ra đời và phát triển của sàn phẳng bê tông cốt thép trong thập niên thứ hai của thế kỷ XX là do nhu cầu xây dựng các sàn nhẹ không dầm có chiều cao lớn. Mặc dù sàn dầm đã được sử dụng ổn định với những ưu điểm truyền thống, nhưng nó không thể đáp ứng được một số yêu cầu về công năng và thẩm mỹ. Thể loại đầu tiên chúng ta biết đến là sàn nấm đặc, được sử dụng phổ biến sau sàn dầm cổ điển. Sàn này có các ưu điểm của sàn phẳng, tuy nhiên, điểm yếu lớn nhất là không thể vượt qua các nhịp lớn hoặc nếu vượt qua được thì chiều dày của sàn sẽ lớn hơn, cấu trúc nặng và có trọng lượng gấp 1.5 đến 2 lần so với sàn dầm truyền thống.

Do đó, để đáp ứng nhu cầu vượt qua các nhịp lớn, giảm tải trọng và sử dụng sàn mỏng hơn, đã xuất hiện hai trường phái cơ bản:

Các loại sàn.

Các loại sàn.

Trường phái 1: Để giảm tải trọng và tạo sự cân bằng, sử dụng cáp dự ứng lực kéo căng trong sàn phẳng. Các cáp này được kéo căng với 80%-100% tải trọng bản thân của sàn phẳng, từ đó giảm độ võng của sàn. Trong sàn, vẫn được bố trí một lượng thép nhất định để chống hiệu ứng co ngót của bê tông, duy trì tính linh hoạt của sàn, giảm vết nứt và gia cường tại các điểm neo sống và neo chết của cáp. Sàn dự ứng lực, được ứng dụng từ lĩnh vực cầu sang xây dựng, đã đem lại một đột phá trong công nghệ xây dựng Việt Nam vào những năm 90 của thế kỷ XX và ngày càng phổ biến hơn
Trường phái 2: Thay vì sử dụng cáp để cân bằng tải trọng, nguyên lý tiết kiệm bê tông được áp dụng trong vùng xoay quanh trục trung hòa và trục ít làm việc khi bê tông chịu uốn. Điều này cho phép tạo các khối rỗng và sử dụng các khoang rỗng để giảm trọng lượng của sàn, từ đó có thể vượt qua nhịp lớn hơn. Trong khi đó, chiều cao làm việc của sàn được tăng lên để tăng độ cứng của sàn. Loại sàn đầu tiên và cơ bản cho các biến thể khác của công nghệ sàn nhẹ là sàn ô cờ. Sàn ô cờ là một hệ thống sàn nhiều dầm hai phương, sử dụng nhiều hệ dầm chìm đan xen theo hướng trực giao, giúp sàn trở nên nhẹ và có độ cứng lớn.

Cấu tạo sàn phẳng rỗng

Kết cấu sàn rỗng nhẹ sử dụng chất liệu tái sinh nhựa hoặc xốp dai có trọng lượng lớn mỗi mét khối. Có nhiều hình dạng phong phú như chữ nhật (sàn hộp, sàn xốp), ô van, tổ ong, dạng tròn (sàn bóng), hay dạng elip (sàn bóng dẹt). Các quả bóng, hộp, xốp thường được đặt tại vị trí gần trục giữa chiều cao sàn, nơi mà bê tông chịu ít tải trọng. Trên và dưới hệ rỗng vẫn có 2 lớp sàn để chịu ứng suất nén và kéo của kết cấu khi chịu uốn. Độ dày của sàn hộp xốp thường từ 6-10cm, trong khi sàn bóng chỉ có khoảng 2.5cm.

Đặc tính của sàn bóng.

Đặc tính của sàn bóng.

Các cấu kiện tạo rỗng được phân bố trên sàn theo hệ lưới ô bàn cờ, tạo ra các hệ đâm giao thoa trực hướng theo hai phương. Hệ thống tạo rỗng có thể được cấu tạo theo nhiều hình thức khác nhau, ví dụ như sàn hộp sử dụng các thanh nối nhựa để kết nối và ổn định theo hai phương, sàn bóng và sàn xốp sử dụng hệ lưới thép hàn kết hợp với hệ thép ziczac để giữ cho bề mặt xốp không bị biến dạng (vì tự nó không tự đứng và duy trì được như sàn hộp).

Thi công sàn phẳng rỗng

Thi công sàn phẳng rỗng công thành hai phương pháp:

Sàn rỗng đúc sẵn tiền chế: Phương pháp này thường được sử dụng ở châu u, nơi có cơ sở hạ tầng và nhà máy phát triển tốt, vận chuyển vật liệu có giá thành rẻ hơn nhân công. Sàn rỗng thường được đúc sẵn một phần ở nhà máy (thường là lớp dưới kết hợp với bóng hộp), sau đó vận chuyển đến công trường để đổ phần còn lại. Ưu điểm của phương pháp này là dễ dàng kiểm soát bê tông lớp dưới và giảm việc sử dụng ván khuôn, tuy nhiên, nhược điểm là tăng chi phí vận chuyển và cần phải giải quyết vấn đề chống thấm.

Sàn rỗng đổ tại chỗ: Theo phương pháp này, toàn bộ hệ lưới thép dưới, cấu kiện tạo rỗng và lưới thép trên được lắp đặt hoàn thiện tại hiện trường. Sau đó, tiến hành đổ bê tông, đảm bảo rằng bê tông lớp dưới được đổ pha 1 cho đến giữa sàn để đầm dùi mặt dưới, sau đó tiến hành đổ pha 2 để hoàn thiện sàn.

Nên chọn loại sàn rỗng nào?

Như đã được phân tích trong tiêu chuẩn Eurocode (Tiêu chuẩn bê tông châu u), sàn rỗng được mô hình và tính toán như một sàn phẳng đặc tương đương. Điều này chứng tỏ sàn rỗng có lợi thế khi nó có sự tương hỗ mạch lạc về độ cứng của các dầm chìm, so sánh với sàn dầm 1 phương được tính như sàn được kê lên các dầm. So với sàn dầm truyền thống, sàn rỗng giảm trọng lượng cho phép vượt qua nhịp lớn hơn. Trọng lượng của sàn rỗng so với sàn đặc tương đương giảm khoảng 25-30% tùy thuộc vào thiết kế, và điều này dẫn đến giảm trọng lượng của cột và móng. Sàn rỗng có thể vượt qua nhịp lên đến 20m với chiều dày sàn khoảng 60cm và độ rỗng khoảng 40%. Sàn rỗng có các ưu điểm khác đã được biết đến như: giảm chi phí, cung cấp khả năng cách âm và cách nhiệt, thi công nhanh chóng và tạo sự linh hoạt trong việc xây dựng tường

So sánh các loại sàn phẳng được sử dụng phổ biến hiện nay.

So sánh các loại sàn phẳng được sử dụng phổ biến hiện nay.

XayNhaHCM thuộc công ty Xây Dựng An Cư – công ty uy tín trong lĩnh vực xây dựng nhà phố – nhà ở
Trụ Sở Chính: 36 Bàu Cát 7, Phường 14, Tân Bình, HCM
Địa chỉ 1: 36 Đường 27, KĐT Vạn Phúc, Thủ Đức
Số điện thoại: 0903.997.279
Email: xaynhahcm.net@gmail.com

Rate this post
By duytan -
Rate this post