Sàn Nevo là một trong những giải pháp xây dựng tuyệt vời mà nhiều người quan tâm. Hiện nay, dưới sự nghiên cứu tìm tòi, con người đã tìm ra được các phương pháp thi công xây dựng mới chiếm ưu thế vượt trội so với các cách xây dựng truyền thống. Để hiểu rõ hơn về loại sàn này, mời quý vị theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây của XayNhaHCM để tham khảo cũng như thu thập được những thông tin hữu ích.
Sàn Nevo là gì?
Sàn Nevo (còn được gọi sàn nhẹ NEVO, sàn hộp NEVO, sàn rỗng vượt nhịp NEVO) là một loại sàn phẳng bê tông cốt thép, tương tự như sàn Tbox. Sàn nhẹ không dầm nevo sử dụng hệ thống hộp nhựa cốp pha gọi là Nautilus Evo (Nevo), được đặt vào miền bê tông cố định. Sàn nhẹ Nevo giảm thiểu lượng bê tông cần sử dụng, trọng lượng và vượt khẩu độ từ 8 – 20m. Các hộp Nevo được làm từ chất liệu nhựa PP, có độ dẻo dai và khả năng chịu lực cao. Bên trong, sàn có các khoảng rỗng giúp giảm trọng lượng mà vẫn đảm bảo kết cấu tốt.
Sàn có kết cấu đơn giản nhưng rất thông minh với các phần chính sau đây:
- Hộp Nevo: Có kích thước hình vuông 52×52 và chiều cao từ H10 đến H21, tùy thuộc vào từng công trình và độ vượt nhịp. Hộp Nevo có 4 chân đế để kê lên dưới sàn, giúp cân bằng. Các thanh giằng nhựa nối hộp giúp lắp đặt hệ thống dần chìm theo hai phương vuông góc với nhau. Hộp cũng được thiết kế với gờ đẻ kê thép cao 1.5cm theo tiêu chuẩn.
- Hệ thống thép bọc: Bao gồm thép trên, thép dưới và thép gia cường ở phần giữa sàn. Hệ thống này đảm bảo tính chất cơ học và độ bền của sàn.
- Phần đầu nấm: Được trang bị hệ thống thép mũ cột, thép zíc zắc chống cắt và thép C chống chọc thủng D10. Các thành phần thép này đảm bảo tính an toàn và khả năng chịu lực của sàn nhẹ Nevo
- Thanh C và móc D6: Được kéo dài giữa các lớp thép, có nhiệm vụ giữ hộp chắc chắn khi đổ bê tông, đảm bảo tính ổn định và độ cứng của sàn.
- Sàn rỗng vượt nhịp NEVO được thiết kế kỹ lưỡng với các thành phần và chi tiết đặc biệt để đảm bảo tính chất cơ học, độ bền và an toàn của nó.
Cấu tạo của sàn hộp Nevo
Sàn hộp Nevo đã được giới chuyên gia đánh giá cao về chất lượng và được coi là phương pháp thi công xây dựng hàng đầu, tối ưu về chi phí, an toàn và thẩm mỹ. Loại sàn này phù hợp cho nhiều loại công trình khác nhau, bao gồm:
- Xây dựng các công trình thương mại dịch vụ như văn phòng, khách sạn trên các khu phố hay mặt tiền có chiều rộng từ 8-15m. Sàn hộp Nevo giúp tối ưu chiều cao thông thủy của tòa nhà và tăng số lượng tầng có thể xây dựng.
- Sử dụng Sàn hộp Nevo trong các khu nhà liền kề và các khu biệt thự với nhịp 8m, tối ưu hệ thống lưới cột và tăng diện tích sàn sử dụng.
- Thi công sàn phẳng vượt nhịp Nevo cho các công trình như trường học, bệnh viện, gara ô tô. Sàn này có khả năng chống cháy, cách âm tốt và không gây ồn động, đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng
Ưu điểm công nghệ sàn Nevo trong thi công xây dựng
Sàn nhẹ Nevo được coi là phương pháp thi công xây dựng hàng đầu, tối ưu về chi phí, an toàn và thẩm mỹ cao, và được giới chuyên gia đánh giá cao về chất lượng. Sàn này phù hợp cho mọi loại công trình khác nhau, bao gồm:
- Sử dụng để xây dựng các công trình thương mại dịch vụ như văn phòng, khách sạn trên các khu phố hay mặt tiền từ 8-15m. Sàn nhẹ Nevo giúp tối ưu chiều cao thông thủy cho tòa nhà và tăng số lượng tầng có thể xây dựng.
- Ứng dụng Sàn nhẹ Nevo trong các khu nhà liền kề và các khu biệt thự với nhịp 8m, tối ưu hệ thống lưới cột và tăng diện tích sàn sử dụng.
- Thi công sàn phẳng vượt nhịp Nevo cho các công trình khác như trường học, bệnh viện, gara ô tô nhờ khả năng chống cháy, cách âm cực tốt, không gây ồn ào và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
So sánh sàn phẳng Nevo với các loại sàn trên thị trường
So sánh sàn phẳng Nevo so với sàn bê tông cốt thép truyền thống
Tiêu chí | Sàn Nevo | Sàn BTCT truyền thống |
Loại sàn | Sàn phẳng, nhẹ sử dụng hộp nhựa PP tái sinh | Sàn dầm, phức tạp về kết cấu |
Số lượng tầng | Tăng số tầng nhờ giảm độ dày sàn và kết cấu hệ dầm | Không tăng, số lượng tầng được tính toán kỹ lưỡng |
Cách âm, cách nhiệt, chống rung | Cách âm tốt, cách nhiệt tốt. Khả năng chịu lửa từ 120-180 phút | Ổn định |
Trọng lượng | Giảm tới 30% so với sàn BTCT truyền thống | Không giảm, được tính toán trước khi thi công |
Trọng tải | Trọng lượng giảm nên trọng tải cho móng công trình giảm | Trọng tải lớn do không tối ưu được vật liệu |
Lắp đặt hệ thống kỹ thuật | Đơn giản nhanh chóng nhờ sàn phẳng, hạn chế gấp khúc | Phức tạp và mất thời gian tính toán, lên bản vẽ sơ đồ kỹ thuật |
Khả năng vượt nhịp | Vượt nhịp lớn lên đến 20m, số lượng cột ít hơn, tăng diện tích sàn sử dụng. | Vượt nhịp nhỏ, lưới cột dày, không tối ưu được không gian thiết kế |
Tiến độ thi công | Thi công nhanh, dễ dàng | Thi công chậm, lắp đặt cốp pha và thép cho sàn tốn nhiều thời gian và công sức |
Chi phí | Tối ưu chi phí đầu tư nguyên vật liệu do sử dụng hộp Nevo | Đầu tư cao, phát sinh thêm nhiều chi phí khác |
Chống thấm nước | Tốt | Tốt |
Vận chuyển | Tiết kiệm diện tích, thi công đơn giản, nhanh chóng, đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện công trình | Hạn chế do sử dụng vật liệu trọng lượng lớn |
So sánh sàn Nevo với sàn dầm, sàn xốp và sàn bóng
Sàn NEVO | Sàn Dầm | Sàn Xốp | Sàn Bóng | |
Loại sàn nhẹ | Sàn hộp nhựa PP Tái sinh | Nặng | Sàn hộp xốp (Polystyren) tái sinh | Sàn nhựa PP tái sinh |
Linh động lưu kho vận chuyển | Yes | No | No | No |
Không thấm nước | Yes | Yes | No | Yes |
Lưới thép điển hình | Tiêu chuẩn định hình | Tiêu chuẩn định hình | Tiêu chuẩn định hình | Không định hình |
Dễ dàng tính toán và kiểm soát tiết diện | Yes | Yes | Yes | No
(Tiết diện thay đổi liên tục) |
Giảm trọng lượng | Tới 30% | Không giảm | Tới 25% | Tới 25% |
Tiêu chuẩn chống cháy cao | Yes | Yes | No | Yes |
Độ cứng | Yes | Yes | No | Yes |
Chi phí | Rẻ nhất | Cao nhất | Cao sau sàn dầm | Cao sau sàn xốp |
Kiểm soát thi công | Yes | Yes | No | No |
Tiêu chuẩn chứng chỉ sàn Nevo
Tiêu chuẩn thiết kế thi công
- Tiêu chuẩn VN 5574:2018: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn 4453:1995: Tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn Eurocode 2-2004: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép châu Âu
Chứng chỉ
- Tiêu chuẩn Cơ sở thi công nghiệm thu sàn Neov 74:2016 IBST
- Chứng chỉ thí nghiệm thành phần hóa học không độc hại hộp Nevo.