Đơn giá xây dựng phần thô tại TP HCM mới nhất 2023

Bảng báo giá xây dựng phần thô của công ty xây dựng XayNhaHCM được rất nhiều khách hàng quan tâm. Để thi công xây dựng một ngôi nhà có không gian đẹp, tiện nghi và hiện đại như mong muốn thì bạn sẽ phải trải qua rất nhiều công đoạn từ thiết kế, tìm hiểu nhà thầu,giá cả rồi dự toán chi phí xây dựng, lựa chọn các vật tư thô cho đến trang trí nội thất… Sau đây của công ty xây dựng XayNhaHCM thuộc công ty Xây Dựng Cửu Long sẽ đề cập đến bạn đọc những nội dung cần thiết giúp bạn dễ dàng dự trù được kinh phí cho từng hạng mục công trình và công nhân xây dựng.

Đơn giá xây dựng phần thô tại TP HCM mới nhất 2023

Đơn giá xây dựng phần thô tại TP HCM mới nhất 2023

Thi công xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là gì?

Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện: là hình thức chủ đầu tư sẽ nhận giá tự đó cho phép nhà thầu xây dựng mua các vật tư thô, gồm: dây điện, cát, đá, ống nước, gạch, thép… và nhân công hoàn thiện căn nhà như: lăn sơn, lát gạch, trét matit, lắp đặt thiết bị điện , nước…..Đến khi hoàn thiện xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu sẽ hoàn thành công việc của mình.

Thi công xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.

Thi công xây nhà phần thô tphcm và nhân công hoàn thiện.

Hiện nay rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa thi công phần thô và thi công phần hoàn thiện. Thi công phần thô của ngôi nhà bao gồm khung, sườn và các công việc cơ bản, trong khi phần hoàn thiện là tất cả các công việc để tạo ra vẻ đẹp và tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, bao gồm việc láng sàn, ốp lát gạch, trát tường, sơn bả tường, lắp đặt hệ thống kỹ thuật điện, cấp thoát nước, điện thoại, chống sét, và các công việc khác cần thiết để hoàn thiện ngôi nhà.

Nên lựa chọn xây nhà phần thô hay xây nhà trọn gói?

So sánh giữa xây dựng phần thô và xây nhà trọn gói.

So sánh giữa xây dựng phần thô và xây nhà trọn gói.

Khách hàng thường hỏi XayNhaHCM về phương án xây nhà tối ưu nhất. Tuy nhiên, chúng tôi không thể đưa ra một phương án cố định nào vì nó phụ thuộc vào từng trường hợp, tình huống, nhu cầu và tài chính của từng gia đình. Chúng tôi sẽ xem xét những yếu tố này để đưa ra một giải pháp tối ưu nhất phù hợp với khách hàng. Tuy nhiên công ty xây dựng và thiết kế XayNhaHCM sẽ đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của 2 phương án này để giúp quý khách có thể tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp cho mình.

  • Ưu điểm của xây dựng phần thô: Dựa vào bảng báo giá, chủ đầu tư sẽ là người tìm hiểu và lựa chọn vật liệu phù hợp đưa về cho nhà thầu thi công xây dựng. Chủ đầu tư cần phải có kiến thức và hiểu biết về vật liệu, cũng như có kỹ năng để lựa chọn và mua vật liệu một cách thông minh. Điều này đòi hỏi chủ đầu tư phải dành thời gian để phối hợp với nhà thầu, thảo luận, tính toán và đảm bảo cung cấp đúng vật liệu cần thiết cho công trình, đồng thời đảm bảo đúng tiến độ thi công.
  • Ưu điểm của xây nhà trọn gói: Tối ưu chi phí xây dựng; Giảm thiểu thời gian thi công và công sức; Đảm bảo được chất lượng công trình

Việc đồng bộ hóa quá trình xây dựng sẽ giúp đảm bảo chất lượng thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, việc thi công sẽ diễn ra đúng tiến độ, bảo hành kéo dài và có sự giám sát, theo dõi hàng ngày của nhà thầu trong quá trình xây dựng.

Đơn giá xây dựng phần thô

Sau đây là bảng giá xây dựng cho phần thô của công ty xây dựng XayNhaHCM cung cấp tới quý khách giúp quý khách tham khảo và lựa chọn được lựa chọn phù hợp cho mình:

 Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố

Nhóm 01

Thi công phần thô nhà phố hiện đại

( Chưa có điện nước)

3.400.000 đ/m2 350m2 Bao gồm nhân Công

+ Hoàn Thiện

Công trình là ở tỉnhxa

có cộng thêm phí đi lại

Phần thô nhà mặt tiền có mái ngói hoặc tân cổ điển

( Chưa có điện nước)

3.550.000 đ/m2

350m2

Phần thô (Chưa có điện nước) nhà có hai mặt tiền 3.500.000 – 3.650.000 đ/m2 
Những nhà có tổng diện tích lớn hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính 250.000 đ/m2.

Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 300.000 đ/m2

Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2

Bao gồm vật tư điện

nước âm tường

Nhóm 02 Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2.

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2

Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2

Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.

;
Nhóm 03
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2

Giá thi công nhà trọn gói

(Mức Trung Bình)

5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2

(phần thô + hoàn thiện)

;Giá xây dựng nhà trọn gói 

(Mức Khá)

6.000.000đ/m2 – 7.000.000 đ/m2

(phần thô + hoàn thiện)

 THI CÔNG NHÀ PHỐ

Phần đắp chỉ tính riêng tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

Phần chỉ ngoài nhà

(tính riêng)

Phần chỉ trong nhà

(tính riêng)

Đơn giá thi công phần thô Biệt Thự

Nhóm 01 Phong Cách Hiện Đại 3.650.000 đ/m2 Chưa bao gồm vật tư điện nước

Bao gồm nhân Công + Hoàn Thiện 

(công trình ở tỉnh có cộng phí đi lại)

Phong Cách Tân Cổ Điển 3.700.000 đ/m2

Phong Cách Cổ Điển

3.700.000 đ/m2 – 3.800.000 đ/m2
Nhóm 02

Vật tư điện nước âm tường cộng 250.000 đ/m2

Bao gồm vật tư điện nước
THI CÔNG BIỆT THỰ  

Phần đắp chỉ tính riêng tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

Phần chỉ ngoài nhà hàng rào cổng

(tính riêng)

Phần chỉ trong nhà

(tính riêng)

Hoàn thiện Biệt thự (Mức Khá)  (phần thô+ hoàn thiện)
6.000.000 – 7.000.000 đ/m2
Hoàn thiện Biệt thự (Mức Cao Cấp) (phần thô+ hoàn thiện)
7.000.000 – 8.000.000 đ/m2

Lưu ý: Bảo báo giá thi công phần thô trên chỉ giúp quý khách tham khảo. Đơn giá này sẽ được thay đổi tùy theo thời điểm hoặc vị trí của gia chủ.

  • Đơn giá trên chưa bao gồm thuê VAT
  • Đơn giá trên chưa bao gồn các loại cọc bê tông ép dưới nền móng, loại cừ, đơn giá đang được tính từ móng trở lên.
  • Đơn giá trên được áp dụng cho nhà có diện tích sàn ≥ 80m² và có tổng diện tích sàn xây dựng ≥ 350m².
  • Đối với những trường hợp có tổng diện tích xây dựng ≤ 350m², hẻm nhỏ dưới 5m thì quý khách vui lòng liên hệ với XayNhaHCM để được báo giá cụ thể và chi tiết.
  • Đối với gói thầu xây dựng nhà trọn gói, XayNhaHCM sẽ miễn phí thi công và giấy phép xây dựng cho gia chủ.

Cách tính diện tích xây dựng phần thô

Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Phần Thô

Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2

Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2

Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.

Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

 Cách Tính Diện Tích Thi Công

Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.

Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thôPhần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô

Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).

Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích

(sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.

Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung

kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.

Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.

Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.

Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên

30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích

Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.

Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.

Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại

Khu vực cầu thang tính 100% diện tích

Ô cầu thang máy tính 200% diện tích

+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m

+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000

đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu

đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà

Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm

» Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng

» Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng

» Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng

» Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

Ví dụ cụ thể về cách tính giá xây dựng phần thô

Chủ đầu tư có lô đất với diện tích 4x15m và có nhu cầu thiết kế xây dựng có nhu cầu muốn được báo giá xây nhà phần thô tại tphcm như sau:

Tầng trệt bao gồm: gara đỗ xe, phòng bếp, phòng WC, cầu thang

Tầng 1: Phòng khách, phòng ngủ, WC

Tầng 2: 2 phòng ngủ, WC

Tầng thượng: Phòng thờ, sân thượng, kho

Bản vẽ mặt bằng

Bản vẽ mặt bằng sẽ được bố trí như sau:

Bản vẽ bố trí mặt bằng.

Bản vẽ bố trí mặt bằng.

Báo giá xây dựng phần thô lô đất trên

STT DIỆN TÍCH XÂY DỰNG M2 SÀN ĐVT HỆ SỐ DTXD KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Móng cọc (chưa bao gồm cọc và ca máy) m2 50% 60.0 30.0 3.500.000 105.000.000
2 Tầng trệt m2 100% 60.0 60.0 3.500.000 210.000.000
3 Lầu 1 + ban công 1.2m m2 100% 64.8 64.8 3.500.000 226.800.000
4 Lầu 2 + ban công 1.2m m2 100% 64.8 64.8 3.500.000 226.800.000
5 Tầng thượng m2 100% 44.0 44.0 3.500.000 154.000.000
6 Sân thượng m2 60% 20.8 12.5 3.500.000 43.680.000
7 Mái BTCT m2 50% 44.0 22.0 3.500.000 77.000.000
I TỔNG GIÁ TRỊ PHẦN THÔ 298.0 3.500.000 1.043.000.000
II TỔNG GIÁ TRỊ TRỌN GÓI (GÓI TB) 298.0 4.950.000 1.475.100.000
III TỔNG GIÁ TRỊ TRỌN GÓI (GÓI TBK) 298.0 5.450.000 1.624.100.000
IV TỔNG GIÁ TRỊ TRỌN GÓI (GÓI KHÁ) 298.0 5.950.000 1.773.100.000

Như vậy giá xây dựng phần thô sẽ là:

  • Giá xây dựng nhà phần thô là: 1.043.000.000 VNĐ
  • Chi phí xây nhà trọn gói, gói trung bình là: 1.475.100.000 VNĐ
  • Chi phí xây nhà trọn gói, gói trung bình khá là: 1.624.100.000 VNĐ
  • Chi phí xây nhà trọn gói, gói khá là: 1.773.100.000 VNĐ

Chi tiết các vật liệu thô được sử dụng trong công trình

Hình ảnh các vật liệu thô được sử dụng trong công trình.

Hình ảnh các vật liệu thô được sử dụng trong công trình.

Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá xây dựng phần thô

Đơn báo sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, sẽ tùy thuộc vào thời điểm xây dựng, nhu cầu mà khách hàng mong muốn sẽ có đơn giá khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết giá xây nhà phần thô sẽ có những yếu tố cơ bản sau:

Vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng có lẽ là nguyên nhân làm ảnh hưởng lớn nhất tới chi phí, tác động trực tiếp tới giá xây dựng phần thô. Sẽ có những loại vật liệu cơ bản chính như: đá, xi măng, cát tô, cát bê tông, gạch, dây điện,…

Có rất nhiều loại vật liệu xây dựng khác nhau, của các thương hiệu khác nhau và vì vậy, giá cả của chúng cũng sẽ khác nhau. Điều này cũng đơn giản: nếu bạn muốn sử dụng các loại vật liệu tốt như Thép Việt Nhật hoặc xi măng Holcim, thì giá thành xây dựng sẽ cao hơn so với những thương hiệu và vật liệu chất lượng tầm trung hoặc thấp.

Vật liệu xây dựng.

Vật liệu xây dựng.

Diện tích thi công xây dựng

Diện tích xây dựng phần thô sẽ là nguyên nhân khiến giá tăng.

Diện tích xây dựng phần thô sẽ là nguyên nhân khiến giá tăng.

Đây là điều tất nhiên và chắc chắn là yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng. Bởi lẽ hầu hết các công ty xây dựng đều sẽ dựa vào diện tích thi công, diện tích sàn để đưa ra đơn giá xây nhà phù hợp cho gia chủ. Điều đặc biệt là, khi diện tích sàn càng lớn thì đơn giá xây dựng trên 1m² sẽ được giảm bớt.

Khu vực xây dựng và điều kiện thi công

Giá xây dựng phần thô sẽ bị thay đổi khi khu vực xây dựng của bạn ở trong hẻm nhỏ, gây khó khăn cho việc vận chuyển vật liệu hoặc di chuyển. Hoặc những ngôi nhà thi công ở nền đất mềm yếu phải gia cố móng thì chắc chắn chi phí sẽ có thay đổi.

Lựa chọn nhà thầu không uy tín

Hiện nay trên thị trường đang xuất hiện rất nhiều nhà thầu, trong đó có rất nhiều nhà thầu không có chuyên môn, uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Chính vì thế khi bạn chọn sai nhà thầu thì chắc chắn chi phí bạn phải trả rất đắt. Để tối ưu được chi phí xây dựng thì bạn nên có một tầm nhìn xa lựa chọn những nhà thầu uy tín đã có nhiều năm kinh nghiệm.

XayNhaHCM hiện nay đang là công ty xây dựng uy tín và chất lượng nhất TP HCM

Công ty xây dựng XayNhaHCM.

Công ty xây dựng XayNhaHCM.

Công ty XayNhaHCM thuộc công ty Xây Dựng Cửu Long hiện nay tự tin là nhà thầu uy tín chất lượng nhất TP HCM. Với đội ngũ kỹ trúc sư có chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, nhân công có tay nghề cao, chuyên cung cấp vật liệu tốt giá hợp lý,… Đã tồn tại hơn 15 năm trong lĩnh vực xây nhà phốxây nhà trọn gói, đã tham gia thi công hoàn thiện hàng trăm công trình lớn nhỏ tại TP HCM và các tỉnh lân cận.

5/5 - (6020 bình chọn)
By Lê Thanh Tiến -
5/5 - (6020 bình chọn)